Phụng Vụ Năm A Mùa Giáng Sinh: 60 Câu Hỏi Thưa và Trắc Nghiệm 

print

Phụng Vụ Năm A Mùa Giáng Sinh
60 Câu Hỏi Thưa và Trắc Nghiệm 

Lễ Vọng Giáng Sinh : Mt 1,1- 25
Lễ Đêm Giáng Sinh: Lc  2,1-14
Lễ Rạng Đông Giáng Sinh : Lc  2,15-20
Lễ Ban Ngày  Giáng Sinh: Ga 1,1-18
Lễ Thánh Gia Thất : Mt 2,13-15.19-23
Lễ Hiển Linh : Mt 2,1-12
Lễ Chúa Giêsu Chịu Phép Rửa : Mt 3,13-17

*******

60 Câu Hỏi Thưa Mùa Giáng Sinh A

01. Hỏi : Ông Giuse, con cháu vua nào?(Mt 1,20)
– Thưa : Vua Đavít.

02. Hỏi : Đức Giêsu, con bà Maria, cũng được gọi là gì?(Mt 1,16)
– Thưa : Cũng được gọi Đấng Kitô.

03. Hỏi : Bà cố của vua Đavít tên là gì? (Mt 1,5)
– Thưa : Bà Rút.

04. Hỏi : Thân phụ ông Giuse, bạn Đức Trinh Nữ Maria, tên là gì? (Mt 1,16)
– Thưa : Giacóp.

  
05. Hỏi : Con của Giacóp, chồng của bà Maria, mẹ của Đức Giêsu, tên là gì? (Mt 1,16)
– Thưa : Giuse.

06. Hỏi : Mẹ Đức Giêsu tên là gì?(Mt 1,16)
– Thưa : Maria.

07. Hỏi : Ông nội vua Salomon tên là gì?(Mt 1,6)
– Thưa : Giêsê.

08. Hỏi : Bà Maria có thai do quyền năng của ai? (Mt 1,18)
– Thưa : Chúa Thánh Thần.

09. Hỏi : Ông Giuse, chồng bà Maria, là người thế nào và không muốn tố giác bà?(Mt 1,19)
– Thưa : Công chính.

10. Hỏi : Thiên thần nói bà sẽ sinh con trai và ông phải đặt tên cho con trẻ là Giêsu, vì chính Người sẽ cứu dân Người khỏi điều gì của họ? (Mt 1,21)
– Thưa : Khỏi tội lỗi.

11. Hỏi : Thiên thần bảo ông Giuse phải đặt tên cho con trẻ là gì?(Mt 1,21)
– Thưa : Giêsu.

12. Hỏi : “Thiên-Chúa-ở-cùng-chúng-ta”, tiếng Hípri là gì?(Mt 1,23)
– Thưa : Emmanuen.

13. Hỏi : Đức Giêsu được sinh ra tại đâu? (Lc 2,4-7)
– Thưa : Tại Bêlem.

14. Hỏi : Đức Giêsu sinh ra vào thời hoàng đế nào cai trị trên toàn cõi đế quốc Rôma? (Lc 2,1)
– Thưa :  Hoàng đế Âugúttô.

15. Hỏi : Đức Giêsu sinh ra vào thời ai làm tổng trấn xứ Xyri? (Lc 2,2)
– Thưa : Tổng trấn Quiriniô.

16. Hỏi : Sau khi sinh con, bà Maria làm gì? (Lc 2,7)
– Thưa : Lấy tã bọc con, rồi đặt trong máng cỏ.

17. Hỏi : Sứ thần đã loan báo cho ai biết rằng: Hôm nay, một Đấng Cứu Độ đã sinh ra cho anh em trong thành vua Đavít, Người là Đấng Kitô Đức Chúa? (Lc 2,11)
– Thưa : Những người chăn chiên.

18. Hỏi : Khi sứ thần đứng bên cạnh trong những người chăn chiên và vinh quang của Chúa chiếu tỏa chung quanh, họ có thái độ thế nào? (Lc 2,9)
– Thưa : Kinh khiếp hãi hùng.

19. Hỏi : Khi thi hành chiếu chỉ kiểm tra dân số, mọi người phải về đâu mà kê khai tên tuổi? (Lc 2,3)
– Thưa : Nguyên quán.

20. Hỏi : Người thành hôn với ông Giuse tên là gì? (Lc 2,5)
– Thưa : Maria.

21. Hỏi : Bêlem là thành của vua nào? (Lc 2,11)
– Thưa : Vua Đavít.

22. Hỏi : Ai đã báo tin cho những người chăn chiên: Hôm nay, một Đấng Cứu Độ đã sinh ra cho anh em trong thành vua Đavít, Người là Đấng Kitô Đức Chúa? (Lc 2,11)
– Thưa : Sứ thần.

23. Hỏi : Những người chăn chiên bảo nhau đi sang đâu, để xem sự việc đã xảy ra, như Chúa đã tỏ cho ta biết?(Lc 2,15)
– Thưa : Sang Bêlem.

24. Hỏi : Sau khi gặp Hài Nhi, các người chăn chiên ra về, vừa đi vừa tôn vinh ca tụng ai? (Lc 2,20)
– Thưa : Tôn vinh ca tụng Thiên Chúa.

25. Hỏi : Đến Bêlem, những người chăn chiên gặp những ai? (Lc 2,16)
– Thưa : Bà Maria, ông Giuse cùng với Hài Nhi.

26. Hỏi : Lúc khởi đầu đã có Ngôi Lời. Ngôi Lời vẫn hướng về Thiên Chúa, và Ngôi Lời là ai? (Ga 1,1)
– Thưa : Thiên Chúa.

  
27. Hỏi : Nhờ ai, vạn vật được tạo thành, và không có Người, thì chẳng có gì được tạo thành?(Ga 1,3)
– Thưa : Ngôi Lời.

28. Hỏi : Có một người được Thiên Chúa sai đến, ông tên là gì?(Ga 1,3)
– Thưa : Gioan.

29. Hỏi : Ông Gioan đến để làm chứng, và làm chứng về điều gì, để mọi người nhờ ông mà tin? (Ga 1,7)
– Thưa : Ánh sáng.

30. Hỏi : Ai là ánh sáng thật, ánh sáng đến thế gian và chiếu soi mọi người? (Ga 1,9)
– Thưa : Ngôi Lời.

31. Hỏi : Những ai đón nhận, tức là những ai tin vào danh Người, thì Người cho họ quyền trở nên con của ai? (Ga 1,1)
– Thưa : Thiên Chúa.

32. Hỏi : Lề Luật đã được Thiên Chúa ban qua ông Môsê, còn ân sủng và sự thật, thì nhờ ai mà có? (Ga 1,17)
– Thưa : Nhờ Đức Giêsu Kitô mà có.

33. Hỏi : Vì vua tìm cách giết Hài Nhi Giêsu tên là gì? (Mt 2,13)
– Thưa : Vua Hêrôđê Cả.
 
34. Hỏi : Thánh Giuse đưa Hài Nhi và mẹ Người trốn sang đâu?(Mt 2,13)
– Thưa : Đất Ai cập.

35. Hỏi : Khi vua Hêrôđê băng hà, để ứng nghiệm lời Chúa phán xưa qua miệng ngôn sứ thế nào?(Mt 2,15)
– Thưa : Ta đã gọi Con Ta ra khỏi Ai Cập.

36. Hỏi : Gia đình thánh gia trở về miền Galilê thời vua nào kế vị vua Hêrôđê Cả?(Mt 2,22)
– Thưa : Vua Áckhêlao.

37. Hỏi : Thời niên thiếu, Đức Giêsu cư ngụ nơi đâu?(Mt 2,23)
– Thưa : Nadarét.

38. Hỏi : Ai đã đưa Hài Nhi và mẹ Người trốn sang đất Ai cập? (Mt 2,14)
– Thưa : Ông Giuse.

39. Hỏi : Người đã báo mộng cho ông Giuse biết để đem Hài Nhi và Mẹ Người trốn đi là ai? (Mt 2,13)
– Thưa : Sứ Thần Chúa.

40. Hỏi : Nơi Đức Giêsu sinh sống thời niên thiếu là miền nào? (Mt 2,22)
 – Thưa : Miền Galilê.

41. Hỏi : Khi các nhà chiêm tinh đã ra về, vua Hêrôđê đã làm gì với Hài Nhi Giêsu? (Mt 2,13)
– Thưa : Tìm giết.

42. Hỏi : Đức Giêsu sinh ra tại miền nào? (Mt 2,1)
– Thưa : Giuđê.

43. Hỏi : Các nhà chiêm tinh từ đâu đến thành Giêrusalem hỏi : “Đức Vua Do thái mới  sinh, hiện đang ở đâu?” (Mt 2,2)
– Thưa : Từ Phương Đông.

44. Hỏi : Các nhà chiêm tinh đã hỏi ai về Đức Vua Do thái mới sinh? (Mt 2,2-3)
– Thưa : Vua Hêrôđê.

45. Hỏi : Phần ngươi, hỡi Bêlem, miền đất nào, ngươi đâu phải là thành nhỏ nhất của Giuđa, Vì ngươi là nơi vị lãnh tụ chăn dắt Ítraen dân Ta sẽ ra đời? (Mt 2,6)
– Thưa : Miền đất Giuđa.

46. Hỏi : Khi nhìn thấy Hài Nhi và thân mẫu Người là bà Maria, các nhà chiêm tinh đã làm gì? (Mt 2,11)
 – Thưa : Sấp mình thờ lạy Người.

47. Hỏi : Ai đã đến từ phương Đông để thờ lạy Hài Nhi? (Mt 2,1)
– Thưa : Nhà chiêm tinh.

48. Hỏi : Thân mẫu Hài Nhi Giêsu tên là gì?(Mt 2,10)
 – Thưa : Maria.

49. Hỏi : Các nhà chiêm tinh đến thành nào để hỏi Đức Vua Do thái mới sinh hạ?(Mt 2,1)
– Thưa : Thành Giêrusalem.

50. Hỏi : Quà tặng của các nhà chiêm tinh dâng cho Hài Nhi là gì? (Mt 2,11)
– Thưa : Vàng, Nhũ hương và Mộc dược.

51. Hỏi : Các nhà chiêm tinh hỏi ‘Đức Vua dân nào’ mới sinh, hiện ở đâu?(Mt 2,2)
– Thưa : Dân Do thái.

52. Hỏi : Đức Giêsu chịu phép rửa tại đâu? (Mt 3,13)
– Thưa : Sông Giođan.

53. Hỏi : Người đã làm phép rửa cho Đức Giêsu là ai? (Mt 3,13-15)
– Thưa : Ông Gioan Tẩy Giả.

54. Hỏi : Đức Giêsu nói với ông Gioan: Bây giờ cứ thế đã. Vì chúng ta nên làm như vậy để làm gì? (Mt 3,15)
– Thưa : Để giữ trọn đức công chính.

 55. Hỏi : Khi Đức Giêsu chịu phép rửa xong thì điều gì đã xảy ra? (Mt 3,16)
– Thưa : Các tầng trời mở ra.

56. Hỏi : Đây là con yêu dấu của Ta, Ta thế nào về Người? (Mt 3,17)
– Thưa : Ta hài lòng về Người.
 
57. Hỏi : Thần Khí Thiên Chúa đáp xuống trên Đức Giêsu như hình chim gì? (Mt 3,19)
 – Thưa : Chim Bồ câu.

58. Hỏi : Đức Giêsu đến từ miền nào để xin ông Gioan làm phép rửa? (Mt 3,13)
– Thưa : Miền Galilê.

59. Hỏi : Ai đã đến xin ông Gioan làm phép rửa tại sông Giođan? (Mt 3,13)
 – Thưa : Đức Giêsu.

60. Hỏi : Đức Giêsu đến xin ông Gioan làm gì cho mình? (Mt 3,13)
– Thưa : Phép rửa.

60 Câu Trắc Nghiệm Mùa Giáng Sinh A

01. Ông Giuse, con cháu vua nào? (Mt 1,20)
a. Vua Hêrôđê.               b. Vua Saun.
c. Vua Đavít.                  d. Vua Giêhu.

  
02. Đức Giêsu, con bà Maria, cũng được gọi là gì? (Mt 1,16)
a. Hoàng tử Ítraen.          b. Vua Giuđa.
c. Đấng Kitô.                  d. Cả a, b và c đúng.

03. Bà cố của vua Đavít tên là gì? (Mt 1,5)
a. Bà Xara.                      b. Bà Rút.
c. Bà Naômi.                   d. Bà Rakháp.

04. Thân phụ ông Giuse, bạn Đức Trinh Nữ Maria, tên là gì?(Mt 1,16)
a. Giuđa.                         b. Giôsuê.
c. Giacóp.                        d. Ápraham.

05. Con của Giacóp, chồng của bà Maria, mẹ của Đức Giêsu, tên là gì?(Mt 1,16)
a. Giuđa.                         b. Giôsuê.
c. Giuse.                          d. Ápraham.

06. Mẹ Đức Giêsu tên là gì? (Mt 1,16)
a. Gioanna.                      b. Maria.
c. Xara.                            d. Bát Seva.

07. Ông nội vua Salomon tên là gì? (Mt 1,6)
a. Giêsê.                          b. Đavít.
c. Giacóp.                        d. Bôát.

 08. Bà Maria có thai do quyền năng của ai?(Mt 1,18)
a. Các Thiên thần.         
b. Chúa Thánh Thần.
c. Chúa Giêsu.               
d. Hội Thánh.

09. Ông Giuse, chồng bà Maria, là người thế nào và không muốn tố giác bà? (Mt 1,19)
a. Xinh đẹp.                           b. Công chính.
c. Dịu dàng.                     d. Cần mẫn.

10. Thiên thần nói bà sẽ sinh con trai và ông phải đặt tên cho con trẻ là Giêsu, vì chính Người sẽ cứu dân Người khỏi điều gì của họ?(Mt 1,21)
a. Nô lệ.                          b. Nghèo khó.
c. Đói khát.                     d. Tội lỗi.
11. Thiên thần bảo ông Giuse phải đặt tên cho con trẻ là gì?(Mt 1,21)
a. Giêsu.                          b. Emmanuen.
c. Gioan.                         d. Giôsuê.

12. “Thiên-Chúa-ở-cùng-chúng-ta”,tiếng Hípri là gì?(Mt 1,23)
a. Hôsanna.                    
b. Emmanuen.
c. Amen.                        
d. Maranatha.

13. Đức Giêsu được sinh ra tại đâu? (Lc 2,4-7)
a. Tại Nadarét.                b. Tại Bêlem.
c. Tại Giêrusalem.          d. Tại Bêtania.

 14. Đức Giêsu sinh ra vào thời hoàng đế nào cai trị trên toàn cõi đế quốc Rôma? (Lc 2,1)
a. Hoàng đế Âugúttô.     b. Hoàng đế Xêda.
c. Hoàng đế Nêron.        d. Hoàng đế Tibêriô.

15. Đức Giêsu sinh ra vào thời ai làm tổng trấn xứ Xyri?(Lc 2,2)
a. Tổng trấn Philatô. b. Tổng trấn Phêlích.
c. Tổng trấn Phéttô.        d. Tổng trấn Quiriniô.

16. Sau khi sinh con, bà Maria làm gì? (Lc 2,7)
a. Dâng Hài Nhi Giêsu vào đền thánh.
b. Thờ lạy Hài Nhi Giêsu và Con Thiên Chúa.
c. Lấy tã bọc con, rồi đặt trong máng cỏ.
d. Kiếm nhà trọ để cho Hài Nhi trú ngụ.

17. Sứ thần đã loan báo cho ai biết rằng: “Hôm nay, một Đấng Cứu Độ đã sinh ra cho anh em trong thành vua Đavít, Người là Đấng Kitô Đức Chúa.”?(Lc 2,11)
a. Những nhà chiêm tinh.
b. Những người chăn chiên.
c. Dân thành Giêrusalem.
d. Con dân Ítraen.

 18. Khi sứ thần đứng bên cạnh trong những người chăn chiên và vinh quang của Chúa chiếu tỏa chung quanh, họ có thái độ thế nào? (Lc 2,9)
a. Bối rối.                       
b. Vui mừng.
c. Hân hoan.                  
d. Kinh khiếp hãi hùng.

19. Khi thi hành chiếu chỉ kiểm tra dân số, mọi người phải về đâu mà kê khai tên tuổi?(Lc 2,3)
a. Thánh đô Giêrusalem.       b. Thành Nadarét.
c. Nguyên quán.                    d. Thành Caphácnaum.

20. Người thành hôn với ông Giuse tên là gì? (Lc 2,5)

a. Anna.                          b. Xara.
c. Maria.                          d. Gioanna.

21. Bêlem là thành của vua nào? (Lc 2,11)
a. Vua Salem.                 b. Vua Saun.
c. Vua Hêrôđê.               d. Vua Đavít.

22. Ai đã báo tin cho những người chăn chiên: “Hôm nay, một Đấng Cứu Độ đã sinh ra cho anh em trong thành vua Đavít, Người là Đấng Kitô Đức Chúa.”? (Lc 2,11)
a. Vua Hêrôđê.               b. Thượng tế Caipha.
c. Sứ thần.                       d. Ông Gioan Tẩy giả.

23. Những người chăn chiên bảo nhau đi sang đâu, để xem sự việc đã xảy ra, như Chúa đã tỏ cho ta biết?(Lc 2,15)
a. Sang Nadarét.             b. Sang Bêlem.
c. Sang Giêrusalem.        d. Sang Ai cập.

24. Sau khi gặp Hài Nhi, các người chăn chiên ra về, vừa đi vừa tôn vinh ca tụng ai? (Lc 2,20)
a. Vua Hêrôđê.              
b. Hoàng đế La mã.
c. Thiên Chúa.               
d. Vua Pharaô.

 25. Đến Bêlem, những người chăn chiên gặp những ai?(Lc 2,16)
a. Hài Nhi.                      b. Ông Giuse.
c. Bà Maria.                    d. Cả a, b và c đúng.

26. Lúc khởi đầu đã có Ngôi Lời. Ngôi Lời vẫn hướng về Thiên Chúa, và Ngôi Lời là ai?(Ga 1,1)
a. Thiên Chúa.                b. Thiên Thần.
c. Thánh Thần.               d. Con người.

27. Nhờ ai, vạn vật được tạo thành, và không có Người, thì chẳng có gì được tạo thành?(Ga 1,3)
a. Sứ thần.                       b. Ngôi Lời.
c. Thiên thần.                  d. Con người.
  
8. Có một người được Thiên Chúa sai đến, ông tên là gì? (Ga 1,3)
a. Giêsu.                         
b. Môsê.
c. Gioan.                        
d. Giuse.

29. Ông Gioan đến để làm chứng, và làm chứng về điều gì, để mọi người nhờ ông mà tin?(Ga 1,7)
a. Đức tin.                        b. Lòng hối cải.
c. Phép rửa.                     d. Ánh sáng.

30. Ai là ánh sáng thật, ánh sáng đến thế gian và chiếu soi mọi người? (Ga 1,9)
a. Tổ phụ Ápraham.       b. Ngôi Lời.
c. Ông Gioan Tẩy giả.    d. Ông Môsê.

  
31. Những ai đón nhận, tức là những ai tin vào danh Người, thì Người cho họ quyền trở nên con của ai? (Ga 1,1)
a. Thiên Chúa.               
b. Hội Thánh.
c. Nước Do thái.            
d. Loài người.

32. Lề Luật đã được Thiên Chúa ban qua ông Môsê, còn ân sủng và sự thật, thì nhờ ai mà có? (Ga 1,17)
a. Thiên Chúa.               
b. Hội Thánh.
c. Đức Giêsu Kitô.         
d. Các Tông đồ.

33. Vì vua tìm cách giết Hài Nhi Giêsu tên là gì? (Mt 2,13)
a. Vua Hêrôđê Cả.          b. Vua Ácrippa.
c.  Vua Áckhêlao.           d.  Vua Hêrôđê Antipa.

34. Thánh Giuse đưa Hài Nhi và mẹ Người trốn sang đâu? (Mt 2,13)(Mt 2,13)
a. Đất Ai cập.                  b. Nước Xyri.
c. Xứ Galilê.                    d. Đất Ả Rập.

35. Khi vua Hêrôđê băng hà, để ứng nghiệm lời Chúa phán xưa qua miệng ngôn sứ thế nào? (Mt 2,15)  
a. Ta đã đưa Con Ta về niềm Đất Hứa.
b. Ta đã gọi Con Ta ra khỏi Ai Cập.
c. Ta dẫn đưa Con Ta về miền Galilê.
d. Ta sẽ nuôi dưỡng Con Ta ở Ai Cập.

 36. Gia đình thánh gia trở về miền Ítraen thời vua nào kế vị vua Hêrôđê Cả? (Mt 2,22)
a. Vua Pharaô.               
b. Vua Ácrippa.
c. Vua Áckhêlao.           
d. Vua Hêrôđê Antipa.

37. Thời niên thiếu, Đức Giêsu cư ngụ nơi đâu? (Mt 2,23) 
a. Bêtania.                       b. Nadarét.
c. Bêlem.                         d. Caphácnaum.

38. Ai đã đưa Hài Nhi và mẹ Người trốn sang đất Ai cập? (Mt 2,14)
a. Ông Giesê.                  b. Ông Giôsuê.
c. Ông Giuse.                  d. Ông Giacóp.

39. Người đã báo mộng cho ông Giuse biết để đem Hài Nhi và Mẹ Người trốn đi là ai? (Mt 2,13)
a. Ông Gioan.                 b. Vua Hêrôđê.
c. Sứ Thần Chúa.           d. Thượng tế Caipha.

40. Nơi Đức Giêsu sinh sống thời niên thiếu là miền nào? (Mt 2,22)
a. Miền Samaria.             b. Miền Thập Tĩnh.
c. Miền Galilê.                d. Miền Giuđê.

41. Khi các nhà chiêm tinh đã ra về, vua Hêrôđê đã làm gì với Hài Nhi Giêsu? (Mt 2,13)
a. Bảo vệ.
b. Nuôi dưỡng.
c. Tìm giết.              
d. Khen ngợi.

42. Đức Giêsu sinh ra tại miền nào? (Mt 2,1)
a.  Giuđê.                        b. Samari.
c. Galilê.                          d. Thập Tỉnh.
              
 43. Các nhà chiêm tinh từ đâu đến thành Giêrusalem hỏi : “Đức Vua Do thái mới sinh, hiện đang ở đâu?”(Mt 2,2)
a.  Phương Bắc.              b. Phương Đông.
c.  Phương Nam.            d.  Phương Tây.

44. Các nhà chiêm tinh đã hỏi ai về Đức Vua Do thái mới sinh?(Mt 2,2-3)
a.  Vua Hêrôđê.              b.  Ông Gioan Tẩy giả.
c.  Tổng trấn Philatô.      d.  Hoàng đế Âugúttô.

45. Hãy hoàn thành câu: “Phần ngươi, hỡi Bêlem, miền đất Giuđa, ngươi đâu phải là thành nhỏ nhất của … …… , Vì ngươi là nơi vị lãnh tụ chăn dắt Ítraen dân Ta sẽ ra đời.” (Mt 2,6)
a. Giêrusalem.                 b. Giacóp.
c. Ítraen.                          d. Giuđa.

46. Khi nhìn thấy Hài Nhi và thân mẫu Người là bà Maria, các nhà chiêm tinh đã làm gì?(Mt 2,11)
a. Vui mừng hân hoan.
b. Sấp mình thờ lạy Người.
c. Báo tin vua Hêrôđê sẽ đến thăm.
d. Lo lắng.

 47. Ai đã đến từ phương Đông để thờ lạy Hài Nhi?(Mt 2,1)
a. Các tư tế.                    
b. Nhà chiêm tinh.
c. Hoàng gia Hêrôđê.   
d. Những người chăn chiên.

48. Thân mẫu Hài Nhi Giêsu tên là gì?(Mt 2,10)
a. Xara.                          
b. Lyđia.
c. Maria.                         
d. Êlisabét.

49. Các nhà chiêm tinh đến thành nào để hỏi Đức Vua Do thái mới sinh hạ?(Mt 2,1)
a. Thành Caphácnaum.     b. Thành Bêlem.
c. Thành Nadarét.           d. Thành Giêrusalem.

50. Quà tặng của các nhà chiêm tinh dâng cho Hài Nhi là gì? (Mt 2,11)
a. Nhũ hương.                 b. Vàng.
c. Mộc dược.                   d. Cả a, b và c đúng.

51. Các nhà chiêm tinh hỏi ‘Đức Vua dân nào mới sinh, hiện ở đâu’? (Mt 2,2)
a. Ai cập.                         b. Do thái.
c. Xyri.                            d. Ả rập.

52. Đức Giêsu chịu phép rửa tại đâu?(Mt 3,13)
a. Sông Giođan.              b. Sông Êuphơrát.
c. Tại biển hồ Galilê.      c. Tại hồ Silôác.

53. Người đã làm phép rửa cho Đức Giêsu là ai? (Mt 3,13-15)
a. Ông Êlia.                     b. Ông Gioan Tẩy Giả.
c. Ông Môsê.                  d. Ông Nicôđêmô.

54. Hãy hoàn thành câu : “Bây giờ cứ thế đã. Vì chúng ta nên làm như vậy để … … …”(Mt 3,15)
a. Nên trọn lời Thánh Kinh.
b. Trọn vẹn thánh ý Thiên Chúa.
c. Giữ trọn đức công chính.
d. Nêu gương cho mọi người.

  
55. Khi Đức Giêsu chịu phép rửa xong thì điều gì đã xảy ra? (Mt 3,16)
a. Mọi người hân hoan.
b. Các thiên thần vui mừng.
c. Các tầng trời mở ra.
d. Các môn đệ chúc tụng Thầy.

56. Hãy hoàn thành câu : “Đây là con yêu dấu của Ta, … … … .” (Mt 3,17)
a. Ta hài lòng về Người.
b. Người Ta đã thương mến.
c. Các ngươi hãy nghe lời Người.
d. Người sẽ cứu chuộc nhân loại.
 
57. Thần Khí Thiên Chúa đáp xuống trên Đức Giêsu như hình chim gì?(Mt 3,19)
a. Lưỡi lửa.                     b. Áng mây.
c. Chim Bồ câu.              d. Cả a, b và c đúng.

58. Đức Giêsu đến từ miền nào để xin ông Gioan làm phép rửa? (Mt 3,13)
a. Miền Samaria.             b. Miền Thập Tĩnh.
c. Miền Galilê.                d. Miền Giuđê.

59. Ai đã đến xin ông Gioan làm phép rửa tại sông Giođan?(Mt 3,13
a. Tư tế Dacaria.             b. Vua Hêrôđê Antipa.
c. Đức Giêsu.                  d. Ông Phêrô.

60. Đức Giêsu đến xin ông Gioan làm gì cho mình?(Mt 3,13)
a. Xức dầu.                     b. Phép rửa.
c. Đặt tay.                     d. Cả a, b và c đúng.