Mỗi Tuần Một Từ Ngữ : Bắt Tréo hay Bắt Chéo

print

Mỗi Tuần Một Từ Ngữ : Bắt Tréo hay Bắt Chéo

          

1. Bắt tréo:

“tréo” (động từ): (chân, tay) ở tư thế cái nọ vắt lên cái kia.
“Bắt tréo”: gác cái nọ gác lên cái kia theo hình chữ X.

Thí dụ:

– Hai tay bắt tréo trước ngực.

– Nằm bắt tréo hai chân.

– “Bây giờ anh đang ngồi bắt tréo kheo, hất hàm lên, nghênh trời” (Nam Cao).

2. Bắt chéo:

+ “chéo” (tính từ): thường dùng sau động từ. Thành hình một đường xiên.
Thí dụ:

– Cắt chéo tờ giấy.

+ “chéo” (động từ): Thành hình những đường xiên cắt nhau.
Thí dụ:

– Đường đi lối lại chéo nhau như mắc cửi.

“Bắt chéo” không có trong tiếng Việt.

Như vậy, “Bắt tréo” mới là từ đúng.